0966999612

INCOTERMS LÀ MỘT YẾU TỐT KHÔNG THỂ THIẾU TRONG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA NHƯ THẾ NÀO

17 tháng 08 năm 2022
- (0 bình chọn)0/5

 

INCOTERMS LÀ MỘT YẾU TỐT KHÔNG THỂ THIẾU TRONG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA NHƯ THẾ NÀO 

Incoterms là một phần không thể thiếu trong giao thương hàng hóa  trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và Logistics. Vậy Incoterms đóng vai trò như thế nào mà lại được các nhà xuất nhập khẩu xem trọng như vậy? 

Incoterms là gì?

Các điều khoản thương mại quốc tế  Incoterms (viết tắt của International Commerce Terms) là một bộ quy tắc thương mại quốc tế được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới liên quan đến giao nhận hàng hóa, về trách nhiệm và chi phí của các bên (bên mua và bên bán)  khi tham gia hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế.

Tính chất của Incoterms:

  • Incoterms là tập quán thương mại và không có tính bắt buộc giữa người bán và người mua. Chỉ khi nào các bên tham gia hợp đồng quy định sử dụng trong hợp đồng mua bán hàng hóa thì nó mới trở thành điều kiện bắt buộc, ràng buộc nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng.

  • Các phiên bản của Incoterms ra đời sau không phủ nhận tính hiệu lực của các phiên bản trước. Vì thế mà khi sử dụng thì cần ghi rõ áp dụng Incoterms phiên bản nào để đối chiếu, để xác định trách nhiệm của các bên.

  • Những vấn đề liên quan đến việc giao hàng như việc thuê phương tiện vận tải hoặc mua bảo hiểm, khi nào người bán hàng cho người mua và phân chia chi phí cho các bên ra sao. Song các vấn đề khác như giá cả, phương thức thanh toán, việc bốc, xếp, dỡ hàng hóa, lưu kho, lưu bãi thì tùy theo vào thỏa thuận của các bên thể hiện trong hợp đồng hoặc theo tập quán cảng, tập quán ngành kinh doanh, tập quán của nước sở tại của các bên tham gia mua bán.

  • Hai bên mua bán có thể tăng giảm trách nhiệm, nghĩa vụ cho nhau tùy thuộc vào vị thế mạnh ( yếu) trong giao dịch nhưng không làm thay đổi bản chất điều kiện giao hàng. Việc tăng, giảm trách nhiệm, nghĩa vụ cần phải được cụ thể hóa trong hợp đồng mua bán.

  • Incoterms chỉ xác định thời điểm chuyển giao rủi ro hàng hóa từ người mua sang người bán chứ không xác định thời điểm chuyển quyền sở hữu hàng hóa cũng như việc vi phạm hợp đồng. Những vấn đề này thường được quy định trong các điều khoản khác củ hợp đồng hoặc trong luật điều chỉnh hợp đồng. Các bên cũng cần biết rằng luật địa phương được áp dụng có thể làm mất hiệu lực bất cứ nội dung nào của hợp đồng, kể cả điều kiện Incoterms đã được lựa chọn trước đó.

INCOTERMS 2020 CÓ BAO NHIÊU ĐIỀU KIỆN ? 

Hiện nay, Incoterms đã trải qua 8 lần sửa đổi và phiên bản 2020 là phiên bản mới nhất. 

Incoterms 2020 có 11 điều kiện giao hàng được chia thành 2 nhóm như sau: EXW, FCA, FAS, FOB, CFR, CIF, CPT, CIP, DAP, DPU, DDP. 

Nhóm 1: Áp dụng cho tất cả các phương thức vận tải ( vận tải đa phương thức, đường biển, đường bộ,...) bao gồm 7 điều kiện:

Điều kiện EXW (ExWorks: Giao hàng tại xưởng )

1.1. Phân chia về chi phí theo điều kiện EXW Incoterms 2020

Người bán (Seller) chịu:

  • Các chi phí kiểm tra hàng hóa (kiểm tra chất lượng, cân đo, đếm số lượng hàng)
  • Bất kì chi phí phát sinh nào liên quan đến sự hư hỏng của hàng hóa trước khi được giao hàng
  • Đóng gói và dán nhãn hàng hóa
  • Chi phí đưa hàng hóa đến điểm giao hàng đã định nếu điểm đó không thuộc kho của người mua

Người mua (Buyer) chịu

  • Mọi chi phí liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh hàng hóa,…
  • Mọi chi phí liên quan đến hàng hóa từ khi hàng được giao theo như điều khoản hợp đồng
  • Thông quan hải quan, thuế và các loại phí khác
  • Bất kì loại phí phát sinh nào khi không kịp nhận hàng
  • Ngoài ra người mua phải hoàn trả cho người bán tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã trả trong việc hỗ trợ người mua để có thể đưa hàng hóa được tới địa điểm cuối cùng.

1.2. Nghĩa vụ của các bên

        Nghĩa vụ của người bán là gì?

  • Người bán phải chuẩn bị sẵn sàng hàng hóa đã sẵn sàng để giao và chưa được bốc lên phương tiện vận tải nhận hàng tại một địa điểm chỉ định ( nhà máy hoặc nhà kho) và địa điểm chỉ định có thể là cơ sở của người bán hoặc không. Người bán phải giao hàng trong ngày giao hàng đã định hoặc trong khoảng thời gian đã giao ước.
  • Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán và cung cấp tất cả bằng chứng phù hợp mà hợp đồng có thể đòi hỏi.
  • Nếu có quy định, người bán phải hỗ trợ người mua lấy giấy phép xuất khẩu hoặc các giấy phép chính thức khác cần thiết để xuất khẩu hàng hóa, khi được người mua yêu cầu và chịu chi phí và rủi ro.
  • Thông báo cho người mua về thời gian người bán giao hàng và các thông tin cần thiêt để tạo điều kiện cho người mua tiến hành nhận hàng.
  • Giúp người mua lấy các giấy tờ cần thiết để hoàn thiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hay quá cảnh.
  • Cung cấp bất kì thông tin cần thiết nào để người mua mua bảo hiểm, và tự chịu rủi ro chi phí khi lấy các thông tin này.

        Nghĩa vụ của người mua là gì?

  • Người mua phải thanh toán tiền hàng như đã quy định trong hợp đồng mua bán.
  • Người mua phải tự chịu rủi ro và phí tổn để lấy giấy phép xuất khẩu và nhập khẩu hoặc các giấy phép chính thức khác và làm tục hải quan để xuất khẩu hàng hóa.
  • Người mua phải làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu cho hàng hóa.
  • Người mua phải lo liệu việc vận chuyển hàng hóa từ điểm giao hàng về đến địa điểm đích.
  • Từ thời điểm nhận hàng tại địa điểm giao hàng đã định, người mua phải chịu trách nhiệm cho mọi rủi ro và chi phí phát sinh đối với hàng hoá.
  • Người mua chịu trách nhiệm bốc dỡ hàng hóa tại cảng đi và cảng đích.

Điều kiện FCA (Free Carrier: Giao hàng cho người chuyên chở)

Là quy tắc có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải. Có nhiều báo cáo chỉ rằng FCA là quy tắc được sử dụng nhiều nhất trên thế giới với khoảng 40% các hợp đồng dẫn chứng quy tắc này.

2.1. Phân chia về chi phí theo điều kiện FCA Incoterms 2020

NGƯỜI BÁN CHỊU:

  • Chi phí làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Chi phí vận chuyển và giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định
  • Chi phí xin giấy phép xuất khẩu hoặc các giấy chứng nhận khác, nộp thuế, các loại chi phí xuất khẩu khác nếu có
  • Chi phí phát sinh trong trường hợp có các rào cản về thuế quan hoặc phi thuế quan ảnh hưởng tới việc xuất khẩu hàng hóa
  • Chi phí chuẩn bị và cung cấp chứng từ cần thiết cho người mua
  • Chi phí thông báo cho người mua rằng hàng hóa đã được giao cho người chuyên chở hay không
  • Chi phí đóng gói và kí mã hiệu nếu cần cho vận chuyển, trừ trường hợp hàng hóa là loại không cần đóng gói. Chi phí bốc hàng lên xe nếu địa điểm nhận hàng nằm trong kho hay cơ sở của người bán
  • Chi phí để đảm bảo chất lượng, số lượng hàng hóa đến khi giao hàng.

NGƯỜI MUA CHỊU

  • Mọi chi phí liên quan đến nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa kể từ khi người chuyên chở được chỉ định nhận hàng từ người bán
  • Mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc không tuân thủ nghĩa vụ nhận giao hàng tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Thông quan hải quan, thuế và các loại phí khác
  • Bất kì loại phí phát sinh nào khi không kịp nhận hàng
  • Các chi phí để có thể nhận được chứng từ mà người mua cần để làm các thủ tục nhập khẩu
  • Chi phí để thông báo cho người bán về ngày và địa điểm nhận hàng của người chuyên chở được ủy quyền
  • Chi phí để bốc hàng lên xe nếu địa điểm nhận hàng nằm ngoài kho hay cơ sở của người bán
  • Các chi phí để kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng
  • Chi phí phát sinh nếu không kịp thông báo cho người nhận về thông tin của người chuyên chở được chỉ định hay ngày thích hợp đển nhận hàng

2.2. Nghĩa vụ các bên

NGƯỜI BÁN CHỊU:

  • Người bán phải giao hàng hóa cùng hóa đơn thương mại và các chứng từ khác được quy định trong hợp đồng.
  • Hỗ trợ người mua lấy chứng từ vận tải nếu người mua yêu cầu, chi phí do người mua chịu.
  • Lo liệu việc bốc hàng lên phương tiện vận tải do người mua chỉ định nếu địa điểm nhận hàng ở trong kho của người bán. Nếu địa điểm nhận hàng ở ngoài kho của người bán, người bán phải sắp xếp để vận chuyển hàng hóa đến điểm giao hàng.
  • Làm thủ tục xuất khẩu cho hàng và chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan đến nghiệp vụ này.
  • Nếu người mua nhờ, người bán có thể thuê phương tiện vận tải theo các điều kiện thông thường, mọi chi phí do người mua chi trả.

NGƯỜI MUA CHỊU

  • Người mua phải nhận hàng từ người bán theo thời gian quy định, vận chuyển và thông quan nhập khẩu hàng hóa.
  • Người mua phải chịu mọi rủi ro về việc mất mát hoăc hư hỏng từ khi người chuyên chở của mình nhận hàng.
  • Trả các chi phí và chịu rủi ro nếu nhờ người bán hàng thuê phương tiện chuyên chở.
  • Thông quan nhập khẩu hàng hóa.

Điều kiện CPT (Carriage Paid To: Cước phí trả tới )

Với CPT Incoterms 2020, người bán có nghĩa vụ vận chuyển hàng giao cho người chuyên chở. Đây là quy tắc có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải, bao gồm cả vận tải đa phương thức. Bên bán sẽ chịu chi phí vận chuyển hàng đến cảng đích, rủi ro sẽ được chuyển giao khi mà hàng hóa được giao cho bên vận tải đầu tiên. Tức là nếu sau khi chuyển hàng cho bên vận tải đầu tiên, bất kì điều gì làm nảy sinh rủi ro và chi phí với hàng hóa mà không nằm trong hợp đồng vận tải người bán kí kết để đưa hàng tới cảng đích sẽ do người mua chịu.

3.1. Chi phí các bên phải chịu:

Người bán chịu:

  • Chi phí làm thủ tục xuất khẩu
  • Các chi phí liên quan đến việc đưa hàng tới và giao cho bên vận tải đầu tiên
  • Các chi phí đưa hàng đến cảng đích theo hợp đồng vận tải đã kí kết
  • Chi phí chuyển các chứng từ cho người mua
  • Chi phí vận tải qua các nước quá cảnh theo hợp đồng vận tải

Người mua chịu

  • Các chi phí liên quan đến hàng hóa( ngoại trừ các chi phí làm thủ tục xuất khẩu do bên bán chịu và các chi phí đã có trong hợp đồng vận tải) sau khi bên vận tải đầu tiên nhận hàng.
  • Chi phí làm hàng tại cảng đích và vận chuyển về kho
  • Chi phí Local charges tại cảng đích trừ những chi phí mà người bán đã trả cho bên vận tải
  • Chi phí phát sinh do người mua không kịp hay không thông báo chính xác cho người bán về thời điểm và địa điểm nhận hàng.
  • Các chi phí liên quan đến kiểm tra hàng hóa trước khi xuất khẩu trừ khi các thủ tục này là của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu

3.2. Nghĩa vụ các bên

Nghĩa vụ của người bán:

  • Cung cấp hóa đơn thương mại và các giấy tờ khác theo hợp đồng.
  • Chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa an toàn tới giao cho bên vận tải đầu tiên tại địa điểm đã định vào thời gian đã thỏa thuận.
  • Thuê và làm hợp đồng vận tải để đưa được hàng hóa đến cảng đích theo các tuyến thông thường thuận tiện nhất.
  • Đóng gói đúng cách để bảo đảm an toàn cho hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển.
  • Làm thủ tục xuất khẩu, cung cấp các thông tin và chứng từ để người mua làm thủ tục nhập khẩu.
  • Thông báo cho người mua về việc giao hàng cho bên vận tải và cung cấp bằng chứng về việc đã giao hàng an toàn cho bên vận tải.
  • Không bắt buộc mua bảo hiểm cho hàng hóa nhưng cần cung cấp đầy đủ thông tin cho người mua để người mua mua bảo hiểm.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Chịu trách nhiệm cho mọi rủi ro và tổn thất xảy ra với hàng hóa từ khi hàng được giao cho bên vận tải đầu tiên.
  • Làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa.
  • Làm các thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa.
  • Thông báo cho người bán chính xác về địa điểm nhận hàng thuộc cảng đích và thời gian nhận hàng.
  • Không có nghĩa vụ phải làm hợp đồng vận tải hay hợp đồng bảo hiểm.

Điều kiện CIP (Carriage & Insurance Paid To: Cước phí và bảo hiểm trả tới)

Với CIP Incoterms 2020, người bán có nghĩa vụ vận chuyển hàng giao cho người chuyên chở, trả tiền vận chuyển hàng tới cảng đích và mua bảo hiểm cho hàng hóa theo điều kiện A là điều kiện bảo hiểm cao nhất. Đây là quy tắc có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải, bao gồm cả vận tải đa phương thức.

4.1. Chi phí các bên phải chịu:

Người bán chịu:

  • Các chi phí liên quan đến việc đưa hàng tới và giao cho bên vận tải đầu tiên
  • Các chi phí đưa hàng đến cảng đích theo hợp đồng vận tải đã kí kết
  • Các chi phí làm thủ tục xuất khẩu
  • Chi phí chuyển các chứng từ cho người mua
  • Chi phí vận tải qua các nước quá cảnh theo hợp đồng vận tải
  • Chi phí mua bảo hiểm ở điều kiện A là điều kiện có mức bảo hiểm cao nhất cho hàng hóa

Người mua chịu

  • Các chi phí liên quan đến hàng hóa( ngoại trừ các chi phí làm thủ tục xuất khẩu do bên bán chịu và các chi phí đã có trong hợp đồng vận tải) sau khi bên vận tải đầu tiên nhận hàng.
  • Chi phí làm hàng tại cảng đích và vận chuyển về kho
  • Chi phí Local charges tại cảng đích trừ những chi phí mà người bán đã trả cho bên vận tải
  • Chi phí phát sinh do người mua không kịp hay không thông báo chính xác cho người bán về thời điểm và địa điểm nhận hàng.
  • Các chi phí liên quan đến kiểm tra hàng hóa trước khi xuất khẩu trừ khi các thủ tục này là của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu

4.2. Nghĩa vụ các bên

Nghĩa vụ của người bán:

  • Cung cấp hóa đơn thương mại và các giấy tờ khác theo hợp đồng.
  • Chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa an toàn tới giao cho bên vận tải đầu tiên tại địa điểm đã định vào thời gian đã thỏa thuận.
  • Thuê và làm hợp đồng vận tải để đưa được hàng hóa đến cảng đích theo các tuyến thông thường thuận tiện nhất.
  • Đóng gói đúng cách để bảo đảm an toàn cho hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển.
  • Làm thủ tục xuất khẩu, cung cấp các thông tin và chứng từ để người mua làm thủ tục nhập khẩu.
  • Thông báo cho người mua về việc giao hàng cho bên vận tải và cung cấp bằng chứng về việc đã giao hàng an toàn cho bên vận tải.
  • Mua bảo hiểm hàng hóa theo mức cao nhất là mức A.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Chịu trách nhiệm cho mọi rủi ro và tổn thất xảy ra với hàng hóa từ khi hàng được giao cho bên vận tải đầu tiên.
  • Làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa.
  • Làm các thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa.
  • Thông báo cho người bán chính xác về địa điểm nhận hàng thuộc cảng đích và thời gian nhận hàng.
  • Không có nghĩa vụ phải làm hợp đồng vận tải hay hợp đồng bảo hiểm.

Điều kiện DAP (Delivered At Place: Giao tại địa điểm) 

Với DAP Incoterms 2020, người bán chuyển giao hàng hóa và rủi ro sang cho người mua khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, trên phương tiện vận tải đã ở địa điểm đích nhắc đến trong hợp đồng, sẵn sàng để dỡ xuống. Đây là quy tắc có thể sử cho nhiều phương thức vận tải.

5.1. Chi phí các bên phải chịu:

Người bán chịu:

  • Chi phí làm thủ tục xuất khẩu
  • Mọi chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hóa cho tới khi giao hàng trừ các chi phí do người bán chịu như là các chi phí làm thủ tục nhập khẩu
  • Chi phí dỡ hàng nếu nó nằm trong hợp đồng vận tải
  • Các chi phí giao chứng từ cho người mua.

Người mua chịu

  • Chi phí làm thủ tục nhập khẩu: thuế nhập khẩu, xin giấy phép nhập khẩu, các chi phí khác nếu phát sinh vấn đề liên quan đến giấy phép.
  • Mọi chi phí liên quan đến hàng hóa kể từ khi nhận hàng.
  • Chi phí dỡ hàng nếu chi phí này chưa nằm trong hợp đồng vận tải mà người bán kí kết.
  • Chi phí dỡ hàng nếu chưa nằm trong hợp đồng vận tải người bán ký

5.2. Nghĩa vụ các bên 

Nghĩa vụ của người bán:

  • Ký kết hợp đồng vận tải để đưa được hàng đến điểm đích quy định.
  • Đóng gói và kẻ ký mã hiệu, kiểm đếm hàng.
  • Làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa.
  • Giao hàng kèm theo hóa đơn thương mại và các chứng từ khác được quy định trong hợp đồng tại địa điểm và thời gian đã quy định.
  • Chịu mọi rủi ro và chi phí đến khi hàng hóa được giao.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Trả tiền hàng theo hóa đơn thương mại của lô hàng.
  • Thông báo cho người bán về thời gian, địa điểm sẵn sàng nhận hàng.
  • Làm thủ tục nhập khẩu cho lô hàng.
  • Nhận hàng tại địa điểm và thời gian như hợp đồng.
  • Chịu mọi trách nhiệm với hàng hóa từ khi nhận hàng.
  • Người mua không cần mua bảo hiểm. Tuy nhiên nếu người bán yêu cầu các thông tin cần thiết để mua bảo hiểm thì người mua cần phải chịu rủi ro và chi phí để cung cấp được các  thông thi này cho người bán.

Điều kiện DPU (Delivery at Place Unloaded: Giao tại địa điểm đã dỡ hàng)

Với DPU Incoterms 2020, người bán chuyển giao hàng hóa sang cho người mua khi hàng hóa đã dỡ xuống khỏi phương tiện vận tải và được đặt dưới quyền định đoạt của người mua ở địa điểm đích nhắc đến trong hợp đồng. Đây là quy tắc có thể sử cho nhiều phương thức vận tải. Nếu bên bán cảm thấy mình không thuận tiện cho việc dỡ hàng xuống bằng người mua thì nên chọn phương thức DAP.

6.1. Chi phí các bên phải chịu:

Người bán chịu:

  • Chi phí làm thủ tục xuất khẩu
  • Mọi chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hóa cho tới khi giao hàng trừ các chi phí do người bán chịu như là các chi phí làm thủ tục nhập khẩu
  • Chi phí dỡ hàng xuống điểm giao hàng.
  • Các chi phí giao chứng từ cho người mua.

Người mua chịu

  • Trả tiền hàng cho người bán
  • Chi phí làm thủ tục nhập khẩu: thuế nhập khẩu, xin giấy phép nhập khẩu, các chi phí khác nếu phát sinh vấn đề liên quan đến giấy phép.
  • Mọi chi phí liên quan đến hàng hóa kể từ khi nhận hàng.
  • Các chi phí phát sinh ở phía người bán liên quan đến thủ tục nhập khẩu tại nước nhập khẩu

6.2. Nghĩa vụ các bên

Nghĩa vụ của người bán:

  • Ký kết hợp đồng vận tải để đưa được hàng đến điểm đích quy định.
  • Đóng gói và kẻ ký mã hiệu, kiểm đếm hàng.
  • Làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa.
  • Giao hàng kèm theo hóa đơn thương mại và các chứng từ khác được quy định trong hợp đồng tại địa điểm và thời gian đã quy định.
  • Chịu mọi rủi ro và chi phí đến khi hàng hóa được giao.
  • Dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải ở địa điểm giao hàng.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Trả tiền hàng theo hóa đơn thương mại của lô hàng.
  • Thông báo cho người bán về thời gian, địa điểm sẵn sàng nhận hàng.
  • Làm thủ tục nhập khẩu cho lô hàng.
  • Nhận hàng tại địa điểm và thời gian như hợp đồng.
  • Chịu mọi trách nhiệm với hàng hóa từ khi nhận hàng.
  • Người mua không cần mua bảo hiểm. Tuy nhiên nếu người bán yêu cầu các thông tin cần thiết để mua bảo hiểm thì người mua cần phải chịu rủi ro và chi phí để cung cấp được các  thông thi này cho người bán.

Điều kiện DDP (Delivery Duty Paid: Giao đã trả thuế)

Với DDP Incoterms 2020, người bán chuyển giao hàng hóa sang cho người mua khi hàng hóa đã được đưa tới địa điểm giao hàng đã quy định trong hợp đồng, dưới sự định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu, sẵn sàng để dỡ xuống. Đây là quy tắc mà người bán phải chịu mức trách nhiệm cao nhất, làm cả thông quan đầu nhập khẩu.

7.1. Chi phí các bên phải chịu:

Người bán chịu:

  • Chi phí làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Mọi chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hóa cho tới khi giao hàng.
  • Các chi phí lấy các chứng từ cần thiết để nhập khẩu, có thể nhờ người mua lấy hộ nhưng phải chịu chi phí này
  • Chi phí dỡ hàng xuống điểm giao hàng nếu nó nằm trong hợp đồng vận tải

Người mua chịu

  • Trả tiền hàng cho người bán
  • Mọi chi phí liên quan đến hàng hóa kể từ khi nhận hàng.
  • Chi phí dỡ hàng nếu chi phí này chưa nằm trong hợp đồng vận tải mà người bán kí kết.
  • Mọi chi phí phát sinh bởi người bán nếu người mua không kịp thời hỗ trợ lấy các chứng từ cần thiết phục vụ cho việc làm thủ tục xuất khẩu và nhập khẩu của người bán hay không thông báo chính xác về thời gian địa điểm nhận hàng.

Nghĩa vụ của người bán:

  • Ký kết hợp đồng vận tải để đưa được hàng đến điểm đích quy định.
  • Đóng gói và kẻ ký mã hiệu, kiểm đếm hàng.
  • Làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa.
  • Làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa.
  • Giao hàng kèm theo hóa đơn thương mại và các chứng từ khác được quy định trong hợp đồng tại địa điểm và thời gian đã quy định.
  • Chịu mọi rủi ro và chi phí đến khi hàng hóa được giao.

7.2. Nghĩa vụ các bên

Nghĩa vụ của người mua:

  • Trả tiền hàng theo hóa đơn thương mại của lô hàng.
  • Thông báo cho người bán về thời gian, địa điểm sẵn sàng nhận hàng.
  • Giúp người bán lấy các chứng từ cần thiết phục vụ cho việc làm thủ tục hải quan.
  • Nhận hàng tại địa điểm và thời gian như hợp đồng.
  • Chịu mọi trách nhiệm với hàng hóa từ khi nhận hàng.
  • Người mua không cần mua bảo hiểm. Tuy nhiên nếu người bán yêu cầu các thông tin cần thiết để mua bảo hiểm thì người mua cần phải chịu rủi ro và chi phí để cung cấp được các  thông thi này cho người bán.

Nhóm 2: Các điều kiện được sử dụng riêng trong vận tải đường biển và đường thủy nội địa.

Điều kiện FAS ( Free Along Side Ship: Giao dọc mạn tàu)

Với FAS Incoterms 2020, người bán thông quan xuất khẩu và vận chuyển hàng đến dọc mạn tàu chuyên chở mà người mua chỉ định. Điều này có nghĩa là người bán sẽ chịu trách nhiệm cho mọi rủi ro và chi phí xảy ra đối với hàng hóa tới khi hàng được vận chuyển tới song song mạn tàu được chỉ định.

8.1. Chi phí các bên phải chịu:

Người bán chịu:

  • Chi phí làm thủ tục xuất khẩu: thuế xuất khẩu, xin giấy phép xuất khẩu, các chí xảy ra nếu phát sinh các vấn đề liên quan đến giấy phép.
  • Chi phí để thông báo cho người bán biết rằng hàng hóa đã được giao theo như hợp đồng
  • Mọi chi phí liên quan đến hàng hóa đến khi hàng hóa được giao tại cảng, dọc mạn tàu
  • Các chi phí để đảm bảo cho việc hàng hóa được kiểm soát về số lượng, chất lượng, kẻ kí mã hiệu.

Người mua chịu

  • Trả tiền hàng cho người bán
  • Chi phí làm thủ tục nhập khẩu: thuế nhập khẩu, xin giấy phép nhập khẩu, các chi phí khác nếu phát sinh vấn đề liên quan đến giấy phép.
  • Chi phí thuê phương tiện chuyên chở hàng hóa
  • Tất cả chi phí phát sinh nếu không làm tròn nghĩa vụ của hợp đồng

8.2. NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN:

Nghĩa vụ của người bán:

  • Giao hàng dọc mạn tàu chuyên chở được chỉ định kèm theo hóa đơn thương mại và các chứng từ khác được quy định trong hợp đồng.
  • Thông báo trước cho người bán về thời gian có thể giao hàng.
  • Nếu người mua yêu cầu, lấy giúp người mua các giấy tờ cần thiết phục vụ cho việc nhập khẩu, do người mua chịu chi phí.
  • Đóng gói và kẻ ký mã hiệu.
  • Thông quan xuất khẩu.
  • Người bán không cần mua bảo hiểm. Tuy nhiên nếu người mua yêu cầu các thông tin cần thiết để mua bảo hiểm thì người bán cần phải chịu rủi ro và chi phí để cung cấp được các thông thi này cho người mua.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Trả tiền hàng theo hóa đơn thương mại của lô hàng.
  • Thuê phương tiện vận tải chuyên chở quốc tế, thông báo với người bán thông tin về con tàu và thời gian nhận hàng.
  • Nếu người bán yêu cầu, lấy giúp người bán các giấy tờ cần thiết phục vụ cho việc xuất khẩu, do người bán chịu chi phí.
  • Thông quan nhập khẩu.

Điều kiện FOB ( Free On Board: Giao hàng trên tàu)

Với FOB Incoterms 2020, người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người mua khi hàng hóa đã nằm an toàn trên tàu, dưới sự định đoạt của người mua tại cảng đã thỏa thuận trong hợp đồng.

9.1. Phân chia về chi phí theo điều kiện FOB Incoterms 2020:

Người bán chịu:

  • Chi phí làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Vận chuyển hàng hóa đến cảng và đưa hàng lên trên tàu
  • Các chi phí phát sinh nếu xảy ra hỏng hóc, mất mát hàng hóa trước khi hàng được đặt an toàn lên trên tàu

Người mua chịu

  • Trả tiền hàng cho người bán
  • Thuê phương tiện vận tải chuyên chở hàng hóa
  • Các chi phí liên quan đến làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa , quá cảnh ở nước thứ ba nếu cần
  • Các chi phí phát sinh nếu xảy ra hỏng hóc, mất mát hàng hóa sau khi hàng hóa được đặt an toàn lên trên tàu

9.2. Nghĩa vụ của các bên

Nghĩa vụ của người bán:

  • Vận chuyển hàng hóa lên trên tàu tại cảng đi do 2 bên đã quy định trong hợp đồng và chịu mọi rủi ro liên quan.
  • Xin giấy phép và làm các thủ tục xuất khẩu hàng hóa.
  • Chịu mọi rủi ro liên quan đến mất mát hay hư hỏng hàng hóa trước khi hàng được đặt an toàn lên trên tàu.
  • Thông báo cho người mua về việc hàng hóa đã lên tàu.
  • Giao các chứng từ được quy định trong hợp đồng cho người mua.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Chịu trách nhiệm cho bất kì hư hỏng hay mất mát nào sau khi hàng hóa được đưa an toàn lên trên tàu.
  • Chịu mọi chi phí để thuê phương tiện vận tải và làm thủ tục nhập khẩu.
  • Thông báo cho người bán về địa điểm, con tàu nhận hàng và thời gian sẵn sàng nhận hàng.

Chuyển giao hàng hóa:

Hàng hóa được coi là đã chuyển giao khi hàng hóa được người bán đặt an toàn lên trên tàu tại cảng do người mua chỉ định vào thời gian hai bên đã thống nhất.

Điều kiện CFR ( Cost and Freight: Tiền hàng và cước phí)

Với CFR Incoterms 2020, người bán thông quan xuất khẩu và vận chuyển hàng đến đặt hàng lên trên tàu chuyên chở do người mua chỉ định tại cảng đi do 2 bên thỏa thuận trong hợp đồng hoặc mua lại hàng hóa đã đặt sẵn trên phương tiện vận tải nói trên.

10.1. Chi phí các bên phải chịu:

Người bán chịu:

  • Các chi phí liên quan đến việc đưa hàng tới cảng và bốc hàng liên phương tiện chuyên chở
  • Các chi phí liên quan đến thủ tục xuất khẩu hàng hóa
  • Chi phí thuê phương tiện vận tải chở hàng đến cảng đích
  • Chi phí chuyển các chứng từ vận tải đến cảng đích
  • Chi phí vận tải qua các nước quá cảnh theo hợp đồng vận tải
  • Chi phí kiểm soát chất lượng, cân nặng, số lượng hàng hóa trước khi đưa hàng lên tàu

Người mua chịu

  • Các chi phí liên quan đến thủ tục nhập khẩu hàng hóa
  • Chi phí làm hàng tại cảng đích và vận chuyển về kho
  • Chi phí Local charges tại cảng đích trừ những chi phí mà người bán đã trả cho bên vận tải
  • Chi phí phát sinh do người mua không kịp hay không thông báo chính xác cho người bán về thời điểm và địa điểm nhận hàng.
  • Các chi phí phát sinh về thủ tục hải quan nếu có tại các nước quá cảnh
  • Các chi phí liên quan đến kiểm tra hàng hóa trước khi xuất khẩu trừ khi các thủ tục này là của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu

10.2. Nghĩa vụ của các bên

Nghĩa vụ của người bán:

  • Giao hàng an toàn lên trên phương tiện vận tải.
  • Thuê tàu vận chuyển hàng hóa.
  • Kiểm soát chất lượng, số lượng, trọng lượng của hàng hóa trước khi giao lên tàu.
  • Đóng gói đúng cách để bảo đảm an toàn cho hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển.
  • Gửi các chứng từ vận tải gốc cũng như là các bản điện tử đến cảng đích cho người mua.
  • Chịu mọi chi phí và rủi ro để cung cấp thông tin cho người mua mua bảo hiểm hàng hóa.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Nhận hàng hóa theo như thời gian và địa điểm 2 bên quy định.
  • Chịu mọi rủi ro với hàng hóa khi tàu đã cập cảng đích.
  • Làm các thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa.
  • Thông báo cho người bán chính xác về địa điểm nhận hàng thuộc cảng đích và thời gian nhận hàng.

Điều kiện CIF ( Cost, Insurance & Freight: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí)

Với CIF Incoterms 2020, người bán thông quan xuất khẩu và vận chuyển hàng đến đặt hàng lên trên tàu chuyên chở do người mua chỉ định tại cảng đi do 2 bên thỏa thuận trong hợp đồng hoặc mua lại hàng hóa đã đặt sẵn trên phương tiện vận tải nói trên. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng hàng hóa sẽ chuyển từ người bán sang người mua khi mà hàng hóa đã an toàn trên tàu.

11.1. Về phân chia chi phí 

Người bán chịu:

  • Các chi phí liên quan đến việc đưa hàng tới cảng và bốc hàng liên phương tiện chuyên chở.
  • Các chi phí liên quan đến thủ tục xuất khẩu hàng hóa
  • Chi phí thuê phương tiện vận tải chở hàng đến cảng đích
  • Chi phí chuyển các chứng từ vận tải đến cảng đích
  • Chi phí vận tải qua các nước quá cảnh theo hợp đồng vận tải
  • Chi phí kiểm soát chất lượng, cân nặng, số lượng hàng hóa trước khi đưa hàng lên tàu
  • Chi phí mua bảo hiểm cho hàng hóa

Người mua chịu

  • Trả tiền hàng cho người bán
  • Các chi phí liên quan đến thủ tục nhập khẩu hàng hóa
  • Chi phí làm hàng tại cảng đích và vận chuyển về kho
  • Chi phí Local charges tại cảng đích trừ những chi phí mà người bán đã trả cho bên vận tải
  • Chi phí phát sinh do người mua không kịp hay không thông báo chính xác cho người bán về thời điểm và địa điểm nhận hàng.
  • Các chi phí phát sinh về thủ tục hải quan nếu có tại các nước quá cảnh
  • Các chi phí liên quan đến kiểm tra hàng hóa trước khi xuất khẩu trừ khi các thủ tục này là của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu

11.2. Nghĩa vụ của các bên

Nghĩa vụ của người bán:

  • Giao hàng an toàn lên trên phương tiện vận tải.
  • Thuê tàu vận chuyển hàng hóa.
  • Kiểm soát chất lượng, số lượng, trọng lượng của hàng hóa trước khi giao lên tàu.
  • Đóng gói đúng cách để bảo đảm an toàn cho hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển.
  • Gửi các chứng từ vận tải gốc cũng như là các bản điện tử đến cảng đích cho người mua.
  • Mua bảo hiểm cho hàng hóa ở mức thấp nhất.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Nhận hàng hóa theo như thời gian và địa điểm 2 bên quy định.
  • Chịu mọi rủi ro với hàng hóa khi tàu đã cập cảng đích.
  • Làm các thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa.
  • Thông báo cho người bán chính xác về địa điểm nhận hàng thuộc cảng đích và thời gian nhận hàng.
 INCOTERMS ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO TRONG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
INCOTERMS ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO TRONG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA

Vai trò của Incoterms trong xuất nhập khẩu hàng hóa

Incoterms đã cung cấp một hệ thống trọn vẹn các quy tắc quốc tế và giải thích các điều kiện thương mại được sử dụng rộng rãi nhất trong ngoại thương. Có thể tránh được sự thiếu thống nhất trong việc giải thích những điều kiện này ở các nước khác nhau. 

Việc dẫn Incoterms vào hợp động mua bán hàng hóa quốc tế giúp xác định một cách rõ ràng nghĩa vụ người mua và người bán, giaỉ quyết thỏa thuận các tranh chấp xảy ra phát sinh từ hợp đồng giữa các chủ thể ở các quốc gia khác nhau.

Incoterm đã đưa ra những quy tắc giải thích nhiều điều kiện thích hợp cho nhiều phương thức vận tải khác nhau, đưa ra nhiều cách phân chia về trách nhiệm, chi phí, rủi ro giữa người mua và người bán. Vì vậy các bên có nhiều sự lựa chọn khác nhau sao cho phù hợp nhất với khả năng của mình và tình hình thị trường.

Từ khi phòng thương mại quốc tế xuất bản Incoterms vào năm 1936, văn bản này thường xuyên được cập nhật nhằm theo kịp sự phát triển của thương mại quốc tế

Uỷ ban thực tiễn Thương mại Quốc tế của ICC, dược sự hợp tác của các thành viên trên khắp thế giới và trong tất cả các ngành buôn bán, đảm bảo rằng Incoterm sẽ đáp ứng được yêu cầu kinh doanh ở mọi nơi.

Bên cạnh đó, mỗi lần xuất bản một bộ Incoterms mới, ICC luôn cho ra tài liệu :Hướng dẫn sử dụng Incoterms” kèm theo, điều này là cho việc hiểu và sử dụng chúng được dễ dàng hơn.

Trong tất cả các quy tắc Incoterms, nghĩa vụ các bên được trình bày trong 10 điều, mỗi điều phản ánh nghĩa vụ của người bán và nghĩa vụ của người mua về cùng một vấn đề.

Mặt khác, các thuật ngữ cũng như nội dung của Incoterms khi được soan thảo, đều cố gắng tạo được sự nhất quán trong tất cả các điều kiện, tạo được sự phù hợp với Công ước của Liên hiệp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế năm 1980 và các tài liệu của Phòng Thương mại Quốc tế như UCO 600. Nhờ vậy việc áp dụng Incoterms trở nên dễ dàng hơn.

Qua bài viết trên cho thấy Incoterms đóng vai trò rất quan trọng mua bán thương mại toàn cầu, áp đặt và phân quyền giữa người mua và người bán. Để đạt được thỏa thuận rõ ràng trong việc trao đổi hàng hóa giữa các nước một cách an toàn và hiệu quả. “Tư vấn vận chuyển” đã mang đến bài viết này, mong rằng qua bài viết này có thể giúp các doanh nghiệp có thể hiểu được và đạt thỏa thuận mong muốn của mình trong quá trình mua bán hàng giữa các quốc gia. Nếu có thắc mắc xin hãy để lại bình luận hoặc liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn chặt chẽ hơn.

Nguồn: Sưu tầm